1. MỤC ĐÍCH
Quy định nội dung, trình tự và trách nhiệm xét công nhận Liệt sỹ, cấp bằng “Tổ quốc ghi công” và “Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ” đối với liệt sỹ và thân nhân liệt sỹ; đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
2. PHẠM VI
Quy trình này áp dụng trong lĩnh vực xét công nhận Liệt sỹ, cấp bằng “Tổ quốc ghi công” và “Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ” đối với liệt sỹ và thân nhân liệt sỹ có thời gian công tác trong lực lượng Công an.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
– Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
– Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1;
– Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong Công an nhân dân.
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
– BCA: Bộ Công an.
– BHYT: Bảo hiểm y tế.
– TTHC: Thủ tục hành chính.
– QLCB: Quản lý cán bộ.
– CBCS: Cán bộ chiến sĩ.
– CAND: Công an nhân dân.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | ||||
– Pháp lệnh số 04/2012/ PL-UBTVQH13, ngày 16/7/2012 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội sữa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
– Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/04/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh Ưu đãi người công với cách mạng. – Thông tư số 28/2013/TT-BLĐTBXH-BQP, ngày 22/10/2013 của Bộ Lao động – Thương và Xã hội, Bộ Quốc phòng hướng dẫn xác nhận liệt sỹ, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh trong chiến tranh không còn giấy tờ. – Thông tư số 61/2013/TT-BCA ngày 20/11/2013 của Bộ Công an qui định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng trong Công an nhân dân. – Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân. |
|||||
5.2 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | ||||
Không. | |||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | ||
1. Giấy báo tử của Công an đơn vị, địa phương (mẫu LS1). Khi cấp giấy báo tử phải căn cứ vào các giấy tờ dưới đây và được lưu cùng hồ sơ liệt sỹ:
+ Trường hợp hy sinh trong chiến đấu bảo vệ độc lập, an ninh quốc gia, trực tiếp phục vụ chiến đấu trong khi địch bắn phá quy định tại Điểm a Điểm b, khoản 1, Điều 17, Nghị định số 31 phải có: Giấy xác nhận về trường hợp hy sinh của Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên. + Trường hợp hy sinh trong khi thực hiện nhiệm vụ nghĩa vụ quốc tế hoặc hy sinh khi đưa về nước điều trị, chết trong khi đang điều trị quy định tại Điểm c, khoản 1, Điều 17 Nghị định số 31 phải có: Quyết định cử đi làm nghĩa vụ quốc tế của cấp có thẩm quyền; Giấy xác nhận trường hợp hy sinh của đơn vị cấp Cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương trở lên. + Trường hợp hy sinh trong trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự quy định tại Điểm Đ, khoản 1, Điều 17, Nghị định số 31 phải có: Kết luận của cơ quan điều tra; Quyết định khởi tố vụ án hoặc quyết định tạm đình chỉ điều tra vụ án (trường hợp không xác định được đối tượng phạm tội); Quyết định truy nã bị can (trường hợp đối tượng phạm tội bỏ trốn); Quyết định gia hạn điều tra (trường hợp án kéo dài); Quyết định không khởi tố vụ án, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án, quyết định đình chỉ điều tra vụ án (trường hợp người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội không có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc chưa đến tuổi chịu trách nhiệm hình sự hoặc đã chết). + Trường hợp hy sinh trong trường hợp dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng và an ninh, trường hợp hy sinh dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước và nhân dân quy định tại Điểm đ, Điểm e, khoản 1, Điều 17, Nghị định số 31 phải có: Biên bản xảy ra sự việc của Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự việc. + Trường hợp hy sinh do ốm đau, tai nạn trong khi đang làm nhiệm vụ quốc phòng và an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế – Xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Điểm g, khoản 1, Điều 17, Nghị định số 31 phải có: Giấy xác nhận trường hợp hy sinh và giấy xác nhận hoặc quyết định cử đi làm nhiệm vụ quốc phòng , an ninh ở địa bàn đó. + Trường hợp hy sinh khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập, hài cốt liệt sỹ do cơ quan có thẩm quyền giao quy định tại Điểm h, khoản 1, Điều 17, Nghị định số 31 phải có: Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sỹ của cấp có thẩm quyền; Biên bản xảy ra sự việc của Đoàn (Đội) quy tập. + Trường hợp là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh bị chết do vết thương tái phát quy định tại Điểm i, khoản 1, Điều 17, Nghị định số 31 phải có: Giấy xác nhận chết do vết thương tái phát của cơ sở y tế kèm theo hồ sơ thương binh (đối với tỷ lệ suy giảm 81%); Bản sao bệnh án điều và biên bản kiểm thảo tử vong do vết thương tái phát của bệnh viện cấp huyện trở lên kèm hồ sơ thương binh (đối với tỷ lệ suy giảm 61% đến 80%); + Trường hợp mất tin, mất tích quy định tại Điểm K, khoản 1, Điều 17 Nghị định số 31 phải có: Phiếu xác nhận (Mẫu LS2) của Công an đơn vị, địa phương có thẩm quyền. + Trường hợp trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm như bắn đạn thật, sử dụng thuốc nổ, chữa cháy, giải thoát con tin quy định tại Điểm 1, khoản 1, Điều 17 Nghị định số 31 phải có: Biên bản xảy ra sự việc của đơn vị trực tiếp tổ chức huấn luyện, diễn tập kèm theo Bản sao kế hoạch, quyết định giao nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền. + Trường hợp hy sinh từ 31/12/1994 trở về trước đã được ghi là liệt sĩ phải có một trong các giấy tờ sau: Giấy báo tử trận; Huân chương, Huy chương, Giấy chứng nhận đeo Huân chương… |
x | ||||
2. Phiếu xác minh chi tiết về trường hợp hy sinh của Cán bộ, chiến sĩ (mẫu LS2). | x | ||||
3. Giấy chứng nhận tình hình thân nhân liệt sỹ có xác nhận của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã. | x | ||||
4. Công văn đề nghị công nhận liệt sỹ của cấp có thẩm quyền cấp giấy báo tử. | x | ||||
5. Các tài liệu khác (nếu có). | x | ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | ||||
04 bộ hồ sơ (theo đúng thành phần hồ sơ tại Mục 5.3). | |||||
5.5 | Thời gian xử lý | ||||
30 ngày (không tính thời gian tiếp nhận xử lý của Cục Tổ chức cán bộ) là ngắn nhất và phù hợp nhất. | |||||
5.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | ||||
Công an các đơn vị, địa phương thuộc Công an tỉnh Kon Tum. | |||||
5.7 | Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả | ||||
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết). | |||||
5.8 | Lệ phí | ||||
Không. | |||||
5.9 | Quy trình xử lý công việc | ||||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/kết quả | |
B1 | Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính | Theo mục 5.3 | |
B2 | – Tiếp nhận đủ thành phần hồ sơ theo Mục 5.3 từ Công an phường, xã, thị trấn.
– Tiến hành thẩm định, xác định đối tượng, củng cố và hoàn tất hồ sơ theo mục 5.3 chuyển Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh Kon Tum |
Cán bộ Đội Tổng hợp Công an huyện, thành phố | Giờ hành chính
03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ |
Theo dõi bằng sổ công văn đến | |
B3 | Tiếp nhận đủ thành phần hồ sơ theo Mục 5.3 từ Công an huyện, thành phố chuyển đến và trình Lãnh đạo Phòng phê duyệt chuyển Đội Quản lý cán bộ. | Cán bộ Đội Tổ chức, biên chế và đào tạo Phòng Tổ chức cán bộ | 01 ngày làm việc | Theo dõi bằng sổ văn thư | |
B4 | Thẩm định và đề xuất hồ sơ:
– Đối với trường hợp đúng đối tượng, đầy đủ hồ sơ theo quy định hoàn tất các khâu trình Lãnh đạo Phòng để trình Ban Giám đốc Công an tỉnh. – Đối với trường hợp đúng đối tượng, nhưng không đủ hồ sơ, tài liệu theo quy định, trình Lãnh đạo Phòng ký công văn gửi trả toàn bộ hồ sơ, đề nghị đơn vị (Công an huyện, thành phố) bổ túc hồ sơ theo quy định. – Các trường hợp không thuộc đối tượng theo quy định, trình Lãnh đạo Phòng ký thông báo và gửi trả toàn bộ hồ sơ để đơn vị (Công an huyện, thành phố) giải thích cho đối tượng thông suốt. |
– Cán bộ QLCB Phòng Tổ chức cán bộ – Chỉ huy Đội QLCB Phòng Tổ chức cán bộ |
08 ngày làm việc | Công văn và danh sách dự thảo kèm hồ sơ theo mục 5.3 | |
B5 | Ký công văn, danh sách trình Ban Giám đốc quyết định. | Lãnh đạo Phòng Tổ chức cán bộ | 01 ngày làm việc | Dự thảo công văn và danh sách (mẫu 02 tại mục 5.3) | |
B6 | – Tiếp nhận kết quả từ Ban Giám đốc và hệ thống lại toàn bộ hồ sơ.
– Gửi hồ sơ cho Sở Lao động, Thương binh và xã hội tỉnh. |
Cán bộ Đội QLCB Phòng Tổ chức cán bộ | 01 ngày làm việc | Công văn và danh sách kèm toàn bộ hồ sơ theo mục 5.3
Theo dõi bằng sổ văn thư |
|
B7 | Tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết do Sở Lao động, Thương binh và xã hội tỉnh chuyển trả về Công an tỉnh Kon Tum để thông báo cho đối tượng chính sách. | Cán bộ Đội Tổ chức, biên chế và đào tạo Phòng Tổ chức cán bộ | 01 ngày làm việc | Theo dõi bằng sổ văn thư | |
B8 | Thống kê và theo dõi | 01 ngày | BM 04 – Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC | ||
Lưu ý | – Phiếu kiểm soát quá trình xử lý hồ sơ được thay thế bằng Phiếu giao nhận hồ sơ của cơ quan BHXH địa phương .
– Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi đơn vị. |
6. BIỂU MẪU
Stt | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
1 | AH1
AH2 |
– Bản khai cá nhân;
Trường hợp từ trần thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai AH2; |
2 | UQ | Giấy ủy quyền đối với các trường hợp đã từ trần; |
3 | BM.01 | Thông báo tiến độ giải quyết hồ sơ |
4 | BM.02 | Công văn hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ |
BM.03 | Công văn từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ | |
BM.04 | Thông báo kết quả giải quyết hồ sơ |
7. HỒ SƠ LƯU
TT | Hồ sơ lưu |
1 | Hồ sơ theo mục 5.3. |
2 | Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan (nếu có). |
Hồ sơ được lưu trữ, bảo quản tại Phòng Tổ chức cán bộ theo quy định hiện hành. |
Thái Ngân